VIETNAMESE

kinh tế vĩ mô

ENGLISH

macroeconomics

  
NOUN

/ˌmækroʊɛkəˈnɑmɪks/

Kinh tế vĩ mô hay là kinh tế tầm lớn là một phân ngành của kinh tế học chuyên nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc và hành vi của cả một nền kinh tế nói chung.

Ví dụ

1.

Quốc gia này đã chứng kiến những diễn biến kinh tế vĩ mô không thuận lợi và tốc độ tăng trưởng chậm lại.

The nation witnessed unfavorable macroeconomic developments and a slowdown in growth.

2.

Kinh tế vĩ mô là nghiên cứu về hoạt động và hành vi tổng thể của một nền kinh tế nói chung, bao gồm các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp và các chính sách của chính phủ.

Macroeconomics is the study of the overall performance and behavior of an economy as a whole, including factors such as economic growth, inflation, unemployment, and government policies.

Ghi chú

Cùng phân biệt microeconomics macroeconomics nha!

- Kinh tế vi mô (Microeconomics), tập trung vào hành vi (behavior) của người tiêu dùng (individual consumers) và nhà sản xuất cá nhân (producers).

- Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics), xem xét (examine) các nền kinh tế tổng thể (overall economies) trên quy mô khu vực (regional), quốc gia (national) hoặc quốc tế (international).