VIETNAMESE
kinh phí công đoàn
đoàn phí
ENGLISH
trade union fee
/treɪd ˈjunjən fi/
Kinh phí công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động đoàn ở các cấp và theo pháp luật hiện hành thì kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương mà đơn vị sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
Ví dụ
1.
Trường hợp người nước ngoài tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động phải đóng kinh phí công đoàn.
If expatriates are subject to compulsory social insurance as regulated by law, employers are required to contribute trade union fees.
2.
Ngày 31 tháng 3 năm 2020, Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Hướng dẫn số 05/ HĐ-LĐLĐ về việc đóng kinh phí công đoàn của người sử dụng lao động và người lao động.
On 31 March 2020, Ho Chi Minh City Federation of Labor has issued Instruction No. 05/HD-LĐLĐ regarding payment of trade union fees by employer and employee.
Ghi chú
Cùng phân biệt fee, fine và fare nha!
- Fee là số tiền bạn phải trả cho các chuyên gia, như bác sĩ, luật sư, phí trả cho một dịch vụ đặc thù như học phí, phí đăng kí xe máy, các loại dịch vụ pháp lý…..
Ví dụ: She fully paid for her college fees.
(Cô ấy đã trả đủ học phí rồi.)
- Fare là mức giá bạn cần phải trả khi sử dụng các phương tiện đi lại như xe bus, tàu hỏa, oto, máy bay….
Ví dụ: The woman is paying the bus fare to the driver.
(Người phụ nữ đang trả tiền xe buýt cho người lái xe)
- Fine là số tiền bị phạt khi làm điều gì đó bất hợp pháp hoặc khi phá vỡ một quy tắc.
Ví dụ: If you don’t obey that rule you will have to pay a fine.
(Nếu bạn không tuân theo quy tắc đó, bạn sẽ phải trả tiền phạt.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết