VIETNAMESE
kĩ sư xây dựng
ENGLISH
construction engineer
/kənˈstrʌkʃən ˈɛnʤəˈnɪr/
Kỹ sư xây dựng là người chịu trách nhiệm tư vấn, chỉ đạo và giám sát các dự án xây dựng diễn ra đúng kế hoạch và có chất lượng tốt nhất
Ví dụ
1.
Một kĩ sư xây dựng có thể chuyên về một loại công trình nhất định hoặc một lĩnh vực kỹ thuật nào đó.
A construction engineer can specialise in a certain type of construction or an area of engineering.
2.
Kĩ sư xây dựng đang giám sát việc xây dựng một bệnh viện mới.
The construction engineer was overseeing the construction of a new hospital.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu một số nhóm ngành của kĩ sư xây dựng nha! - Civil engineer (Kỹ sư dân dụng): A civil engineer is responsible for designing and constructing infrastructure, such as roads, bridges, and buildings. (Một kỹ sư dân dụng chịu trách nhiệm thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng, chẳng hạn như đường xá, cầu cống và tòa nhà.) - Environmental engineer (Kỹ sư môi trường): An environmental engineer design and implement solutions to environmental problems, such as pollution and climate change. (Một kỹ sư môi trường thiết kế và thực hiện các giải pháp cho các vấn đề môi trường, chẳng hạn như ô nhiễm và biến đổi khí hậu.) - Structural engineer (Kỹ sư kết cấu): A structural engineer is responsible for the design and analysis of structures, such as buildings, bridges, and dams. (Một kỹ sư kết cấu chịu trách nhiệm thiết kế và phân tích cấu trúc, chẳng hạn như tòa nhà, cầu và đập nước.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết