VIETNAMESE

khu du lịch

ENGLISH

tourism area

  
NOUN

/ˈtʊərɪzᵊm ˈeəriə/

Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.

Ví dụ

1.

Bộ ngoại giao Hoa Kỳ khuyến cáo người Mỹ nên cẩn thận khi đến các khu du lịch.

The US state department advised Americans to take care while in tourism areas.

2.

Doanh thu của các khu du lịch sụt giảm nghiêm trọng do ảnh hưởng của dịch bệnh CoV-9.

The revenues of the tourism areas were reduced dramatically because of the CoV-19.

Ghi chú

Sự khác biệt giữa location, area, sitezone:

- location: vị trí là vị trí của một địa điểm, trong khu vực hoặc toàn cầu.

VD: What's your nearest location? - Địa điểm gần nhất ở đâu?

- area: khu vực là một khu vực hoặc một phần của thị trấn, thế giới,... bao quanh một địa điểm hoặc một sự kiện.

VD: This is an area of dense population. - Đây là một khu vực đông dân.

- site: địa điểm là nơi bạn xây dựng một toà nhà, một thị trấn nhỏ,... hoặc một số sự kiện có thể đang diễn ra.

VD: Danang is the prime site for tourism development. - Đà Nẵng là một địa điểm tốt nhất để phát triển du lịch.

- zone: khu vực là một khu vực hạn chế, được sử dụng cho một mục đich hoặc mục đích sử dụng cụ thể.

VD: He is working within the zone of submarine activity. - Anh ấy làm việc trong khu vực hoạt động của tàu ngầm.