VIETNAMESE

khối xã hội

ban xã hội

word

ENGLISH

Social Sciences group

  
NOUN

/ˈsəʊʃəl ˈsaɪənsɪz ɡruːp/

Khối xã hội trong hệ thống giáo dục Việt Nam, bao gồm các môn học liên quan đến khoa học xã hội như Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, và Giáo dục công dân. Học sinh chọn khối này thường hướng đến các ngành nhân văn, luật.

Ví dụ

1.

Học sinh chọn khối xã hội thường có niềm đam mê với văn học và lịch sử, đồng thời yêu thích các môn học về văn hóa và xã hội.

Students who choose the Social Sciences group are usually passionate about literature and history and enjoy subjects related to culture and society.

2.

Khối xã hội là lựa chọn phù hợp cho những ai muốn học ngành sư phạm, luật hoặc truyền thông.

The Social Sciences group is suitable for those aiming to study education, law, or communications.

Ghi chú

Từ Social Sciences group là một từ vựng thuộc lĩnh vực giáo dụckhoa học xã hội. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Liberal arts track – Khối nhân văn xã hội Ví dụ: The Social Sciences group follows the liberal arts track with subjects like history, literature, and civics. (Khối xã hội đi theo hướng nhân văn với các môn như lịch sử, văn học và giáo dục công dân.) check Theoretical education – Giáo dục lý thuyết Ví dụ: This group emphasizes theoretical education and critical thinking. (Khối này chú trọng giáo dục lý thuyết và tư duy phản biện.) check Humanities and society – Nhân văn và xã hội Ví dụ: Social Sciences explore humanities and society from multiple perspectives. (Khối xã hội nghiên cứu con người và xã hội từ nhiều góc độ khác nhau.) check Non-STEM field – Lĩnh vực phi kỹ thuật Ví dụ: This is a non-STEM field focusing on culture, law, and communication. (Đây là lĩnh vực phi kỹ thuật, tập trung vào văn hóa, luật pháp và truyền thông.)