VIETNAMESE

khoa học nghiên cứu cái đẹp

mỹ học

ENGLISH

aesthetics

  
NOUN

/ɛˈsθɛtɪks/

Khoa học nghiên cứu cái đẹp là bộ môn khoa học có tính lý thuyết về sự nhận thức và thưởng thức cái đẹp trong thiên nhiên, trong nghệ thuật và trong xã hội.

Ví dụ

1.

Khoa học nghiên cứu cái đẹp bao hàm cả những nguồn trải nghiệm tự nhiên và nhân tạo và cách chúng ta hình thành phán đoán về những nguồn đó.

Aesthetics covers both natural and artificial sources of experiences and how we form a judgment about those sources.

2.

Khoa học nghiên cứu cái đẹp cân nhắc lý do tại sao mọi người thích một số tác phẩm nghệ thuật mà không phải tác phẩm nghệ thuật khác, cũng như cách nghệ thuật có thể ảnh hưởng đến tâm trạng hoặc thậm chí cả niềm tin của chúng ta.

Aesthetics considers why people like some works of art and not others, as well as how art can affect moods or even our beliefs.

Ghi chú

Khoa học nghiên cứu cái đẹp (aesthetics) là bộ môn khoa học có tính lý thuyết (theoretical science) về sự nhận thức (perception) và thưởng thức cái đẹp (enjoyment of beauty) trong thiên nhiên, trong nghệ thuật và trong xã hội.