VIETNAMESE

khai thác kinh doanh

ENGLISH

business exploitation

  
NOUN

/biz · nuhsˌek.splɔɪˈteɪ.ʃən/

Khai thác kinh doanh là việc tận dụng các nguồn lực (như tài nguyên, nhân lực, vốn, v.v.) để tạo ra lợi nhuận.

Ví dụ

1.

The company is accused of business exploitation in developing countries.

Công ty bị cáo buộc khai thác kinh doanh ở các nước đang phát triển.

2.

The agency is required to more strictly manage the business exploitation of construction materials in the area.

Cơ quan được yêu cầu phải quản lý chặt chẽ hơn nữa việc khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt các nét nghĩa khác nhau của exploitation nha!

1. Exploitation (Khai thác): sử dụng một nguồn tài nguyên thiên nhiên hoặc một hệ thống kinh tế để thu lợi nhuận.

Ví dụ: The government is trying to prevent the exploitation of natural resources by foreign companies. (Chính phủ đang cố gắng ngăn chặn việc khai thác tài nguyên thiên nhiên bởi các công ty nước ngoài.)

2. Exploitation (Lợi dụng): nhân tình huống thuận lợi sử dụng người khác hoặc tài nguyên một cách bất công để trục lợi cho bản thân, bất chấp hậu quả cho người hoặc tài nguyên bị lợi dụng.

Ví dụ: The politician exploited the tragedy to gain public support for his campaign. (Chính trị gia đã lợi dụng thảm kịch để lấy được sự ủng hộ của công chúng cho chiến dịch của mình.)