VIETNAMESE
khách quan và chủ quan
Toàn diện, đa chiều
ENGLISH
Objective and Subjective
/əbˈdʒɛktɪv ənd səbˈdʒɛktɪv/
Impartial and Personal
Khách quan và chủ quan mô tả hai khía cạnh trong cách đánh giá hoặc suy nghĩ: khách quan dựa trên thực tế và chủ quan dựa trên cảm nhận cá nhân.
Ví dụ
1.
Phân tích cần phải khách quan và chủ quan.
The analysis should be both objective and subjective.
2.
Đánh giá của cô ấy cân bằng giữa các yếu tố khách quan và chủ quan.
Her evaluation balanced objective and subjective factors.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ objective và subjective khi nói hoặc viết nhé!
Objective analysis – phân tích khách quan
Ví dụ:
The report provides an objective analysis of the market trends.
(Báo cáo cung cấp phân tích khách quan về xu hướng thị trường)
Remain objective – giữ thái độ khách quan
Ví dụ:
Journalists must remain objective when reporting the news.
(Nhà báo phải giữ thái độ khách quan khi đưa tin)
Subjective opinion – ý kiến mang tính chủ quan
Ví dụ:
Beauty is often a subjective opinion.
(Vẻ đẹp thường là một ý kiến mang tính chủ quan)
Highly subjective – mang tính chủ quan cao
Ví dụ:
The review was highly subjective and based on personal taste.
(Bài đánh giá mang tính chủ quan cao và dựa vào sở thích cá nhân)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết