VIETNAMESE

kênh kiệu

kiêu ngạo, tự mãn, tự cao

ENGLISH

supercilious

  
ADJ

/ˌsupərˈsɪliəs/

haughty, conceited, superior

Kênh kiệu là tính từ chỉ người có tính tình kiêu căng, ngạo mạn, thường làm bộ tỏ ra ta đ ây giỏi giang hơn mà khinh thường người khác.

Ví dụ

1.

Thái độ kênh kiệu của cô ta khiến việc làm nhóm trở nên khó khăn.

Her supercilious attitude made it difficult to work together.

2.

Giọng điệu kênh kiệu của giáo viên khiến học sinh chẳng còn muốn đặt câu hỏi nữa.

The teacher's supercilious tone discouraged students from asking questions.

Ghi chú

Cùng DOL học thêm một số từ trái nghĩa với "supercilious" nhé: - Humble (khiêm tốn): có ý thức và thái độ đúng mức trong việc đánh giá bản thân, không tự mãn, tự kiêu, không tự cho mình hơn người. -> Ví dụ: Despite his success, he remained humble and approachable. (Kể cả khi đã thành công, anh ấy vẫn khiêm tốn và dễ gần.) - Modest (khiêm tốn, giản dị): không nói quá nhiều hay khoe mẽ về bản thân, bao gồm thành tích hay của cải đang có. -> Ví dụ: She downplayed her achievements, always maintaining a modest demeanor. (Cô ấy không khoe mẽ thành tích mà lúc nào cũng giản dị.) - Unassuming (khiêm tốn): không khõe mẽ về thành tích hay của cải của bán thân vì không muốn gây sự chú ý. -> Ví dụ: His unassuming nature made him easy to get along with in any social setting. (Bản tính khiêm tốn giúp anh ta hòa nhập rất nhanh dù ở bất cứ đâu.)