VIETNAMESE

kẻ chầu chực

người chầu trực, người cơ hội, kẻ cơ hội

ENGLISH

opportunist

  
NOUN

/ˌɑpərˈtunɪst/

go-getter, advantage-seeker

Kẻ chầu chực là danh từ nói về 1 người đang ở trong trạng thái kiên trì chờ đợi 1 cơ hội để thực hiện ý định của mình, có thể là ý định tốt hoặc xấu.

Ví dụ

1.

Kẻ chầu chực thường nắm bắt được những cơ hội tốt không ngờ tới để tiến tới thành công.

Opportunists often seize unexpected chances for success.

2.

Trong kinh doanh, làm kẻ chầu chực cũng có thể đạt được thành công.

In business, being an opportunist can lead to great achievements.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt "opportunist", "go-getter""advantage-seeker" nhé: - Opportunist (kẻ chầu trực/kẻ cơ hội): người tận dụng mọi cơ hội để đạt được mục tiêu, có thể không từ thủ đoạn. - Go-getter (người quyết tâm): người chủ động, năng động, luôn cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu, không ngần ngại khó khăn. -> Ví dụ: We only recruit go-getters who will be actively involved in the company's development. (Chúng tôi chỉ tuyển những người quyết tâm, những người thực sự năng nổ và chủ động đóng góp vào sự phát triển của công ty.) - Advantage-seeker (người tìm kiếm lợi thế): người chủ động tìm kiếm cơ hội để có được lợi thế trong việc gì nhưng không nhất thiết tận dụng mọi cơ hội. ->Ví dụ: In a competitive job market, an advantage-seeker strategically enhances their skills and networks to gain an edge over other candidates. (Trong thị trường lao động cạnh tranh, người tìm kiếm lợi thế nâng cao kỹ năng và mở rộng quan hệ một cách có chiến lược để trở nên có lợi thế hơn so với các ứng viên khác.)