VIETNAMESE

kẻ cả

trịch thượng, thượng đẳng

ENGLISH

patronizing

  
ADJ

/ˈpeɪtrəˌnaɪzɪŋ/

superior

Kẻ cả là tính từ mô tả lối ứng xử tự cho mình là có địa vị cao hơn hoặc tốt hơn mà ăn nói, xử sự có vẻ bề trên và bất nhã với người khác.

Ví dụ

1.

Nụ cười kẻ cả trên mặt người đàn ông khiến tôi cảm thấy như một đứa trẻ.

The patronizing smile on the man's face made me feel like a child.

2.

Anh ấy luôn tỏ ra khá kẻ cả đối với Anne.

He was always rather patronizing towards Anne.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt patronizing superior nha! - Patronizing (kẻ cả): thường mang ý nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh vào thái độ hoặc hành động huênh hoang, tỏ vẻ ta đây hơn người và thích dạy đời người khác như thể đối phương là trẻ con. VÍ dụ: When the teacher spoke to the students in a patronizing tone, they felt belittled and underestimated. (Khi giáo viên nói chuyện với học sinh bằng giọng điệu kẻ cả, họ cảm thấy bị coi thường và đánh giá thấp.) - Superior (vượt trội/ thượng đẳng): có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực, nhấn mạnh vào sự vượt trội hơn trong chất lượng, đẳng cấp, hoặc khả năng. Về mặt tích cực, superior thể hiện sự đánh giá cao đối với người hoặc vật; về mặt tiêu cực, từ này thể hiện thái độ ngạo mạn hoặc coi thường đối phương-người có địa vị thấp hơn. Ví dụ: The company's new CEO is a superior leader. (Tổng giám đốc mới của công ty là một nhà lãnh đạo vượt trội.)