VIETNAMESE

huyện đảo

ENGLISH

island district

  
NOUN

/ˈaɪlənd ˈdɪstrɪkt/

Huyện đảo là một phần của một đất nước, thường nằm trên các đảo được công nhận là một huyện.

Ví dụ

1.

Việt Nam có tổng cộng 12 huyện đảo.

Vietnam has a total of 12 island districts.

2.

Ở huyện đảo Phú Quốc có khá nhiều đồi sim nằm trong khu vực rừng được bảo vệ của huyện Hàm Ninh, xã Dương Tơ.

In Phu Quoc island district, there are now relatively many tomentose rose myrtle hills within protective forest area of Ham Ninh, Duong To commune.

Ghi chú

Cùng phân biệt island, ait, peninsulaarchipelago:

- Đảo (Island) là một vùng đất hẻo lánh được bao quanh bởi nước ở tất cả các phía.

Ví dụ: The island was originally circular in shape.

(Hòn đảo ban đầu có hình tròn.)

- Bán đảo (Peninsula) là một vùng đất chỉ có nước bao quanh ở ba mặt.

Ví dụ: Korean peninsula lies to the west of Japan.

(Bán đảo Hàn Quốc nằm phía Tây của Nhật Bản.)

- Cù lao (Ait) là một dạng đảo, được Luật Đê điều 2006 định nghĩa là vùng đất nổi lên trong phạm vi dòng sông.

Ví dụ: The district is named after the ait Don Mot Daeng in the Mun River.

(Huyện này được đặt theo tên cù lao ở sông Mun.)

- Quần đảo (Archipelago) là một dãy, chuỗi hoặc một nhóm đảo nằm gần nhau.

Ví dụ: The Japanese archipelago is struck by a terrible heat wave.

(Quần đảo của Nhật Bản đang hứng chịu đợt nắng nóng khủng khiếp.)