VIETNAMESE

hủ tiếu gõ

hủ tiếu

word

ENGLISH

noodle street stall

  
NOUN

/ˈnudəl strit stɔl/

Hủ tiếu gõ là một loại hình bán hủ tiếu phổ biến ở Việt Nam. Theo đó, người nấu có một xe đẩy được đậu ở nơi cố định, thường là trên hè phố; và có thêm một hay một vài người sẽ đi bộ hoặc dùng các phương tiện di chuyển như xe đạp, xe máy... để len lỏi vào các ngỏ hẻm, từng căn hộ chung cư để tìm thực khách

Ví dụ

1.

Quầy hủ tiếu gõ cung cấp đa dạng các món hủ tiếu.

Noodle street stall offers a variety of noodle dishes.

2.

Họ thường xuyên ăn trưa nhanh bằng hủ tiếu gõ.

They frequently visited the noodle street stall for a quick lunch.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của stall nhé! check Stand - Quầy bán hàng Phân biệt: Stall là một gian hàng nhỏ tại chợ hoặc hội chợ, trong khi Stand có thể dùng để chỉ quầy bán hàng ở nhiều nơi khác như sân vận động hoặc hội nghị. Ví dụ: He bought a hotdog from a food stand. (Anh ấy mua một chiếc hotdog từ một quầy bán thức ăn.) check Kiosk - Ki-ốt bán hàng nhỏ Phân biệt: Kiosk là một quầy bán hàng nhỏ có thể đặt trong trung tâm mua sắm hoặc góc phố, trong khi Stall thường xuất hiện tại các chợ trời hoặc hội chợ. Ví dụ: The shopping mall has several kiosks selling accessories. (Trung tâm thương mại có nhiều ki-ốt bán phụ kiện.) check Booth - Gian hàng có vách ngăn Phân biệt: Booth thường có vách ngăn riêng biệt, tạo không gian riêng tư hơn so với Stall, thường xuất hiện tại triển lãm hoặc hội chợ thương mại. Ví dụ: Our company set up a booth at the trade fair. (Công ty chúng tôi đã dựng một gian hàng tại hội chợ thương mại.) check Market stall - Quầy hàng trong chợ Phân biệt: Market stall là một dạng cụ thể của Stall, chỉ các quầy hàng tại chợ truyền thống. Ví dụ: She sells fresh vegetables at her market stall. (Cô ấy bán rau tươi tại quầy hàng trong chợ.)