VIETNAMESE

học đối phó

ENGLISH

study just to pass

  
VERB

/ˈstʌdi ʤʌst tu pæs/

Học đối phó là tình trạng học sinh học bài không trên tinh thần tự nguyện, học chỉ để thi, chỉ để qua một kì kiểm tra.

Ví dụ

1.

Các sinh viên top đầu không chỉ học đối phó. Họ học vì lợi ích của việc học.

Top students do not study just to pass the exam. They study for the sake of learning.

2.

Những sinh viên quyết tâm làm đúng tất cả câu hỏi thực chất đạt điểm 100% thường xuyên hơn so với những sinh viên học đối phó.

Those students who have made up their mind to get every question correct actually score 100% more often than students who study just to pass.

Ghi chú

Một số từ vựng miêu tả đức tính, tính cách của học sinh:

- struggling: chật vật

- studious: chăm học

- motivated: có động lực

- proactive: chủ động

- focused: tập trung

- underachieving: không đạt kết quả như mong muốn

- exemplary: gương mẫu