VIETNAMESE
hóa đơn bán lẻ
ENGLISH
retail invoice
/ˈriˌteɪl ˈɪnvɔɪs/
Hóa đơn bán lẻ là một tài liệu do người bán cung cấp cho người mua nhằm chứng minh việc mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ trong giao dịch bán lẻ. Thông thường, hóa đơn bán lẻ được phát hành tại điểm bán, có thể là cửa hàng trực tiếp hoặc trên các nền tảng bán lẻ trực tuyến.
Ví dụ
1.
Hóa đơn bán lẻ thường có các bản sao, tức là bản gốc cho người mua và một bản sao cho người bán.
Retail invoice is usually created in duplicate, original for the buyer and a copy for the seller.
2.
Hóa đơn bán lẻ là bằng chứng mua bán giữa người mua và người bán.
The purpose of a retail invoice is to be the proof of sale between buyer and seller.
Ghi chú
Cùng phân biệt bill, invoice và receipt nha!
- Bill được xuất trình khi nợ tiền, hóa đơn là giấy yêu cầu thanh toán.
- Receipt được đưa ra khi một số tiền nợ đã được thanh toán, biên lai là xác nhận đã nhận được khoản thanh toán.
- Invoice được phát hành trước khi khách hàng gửi thanh toán.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết