VIETNAMESE

hô hấp nhân tạo

hô hấp đường miệng

ENGLISH

cardiopulmonary resuscitation (CPR)

  
NOUN

/ˌkɑrdioʊˈpʊlməˌnɛri rɪˌsʌsɪˈteɪʃən/

mouth-to-mouth resuscitation

Hô hấp nhân tạo là một cách làm cho không khí ở ngoài vào phổi và không khí ở trong phổi ra ngoài để thay thế cho hô hấp tự nhiên khi người bị thương ngạt thở.

Ví dụ

1.

Nếu trước đó bạn đã được đào tạo về hô hấp nhân tạo nhưng bạn không tự tin vào khả năng của mình thì chỉ cần ép ngực với tốc độ 100 đến 120 một phút.

If you've previously received CPR training but you're not confident in your abilities, then just do chest compressions at a rate of 100 to 120 a minute.

2.

Việc hô hấp nhân tạo có thể giúp duy trì lưu lượng máu đến các cơ quan cho đến khi dùng được thiết bị sốc điện.

CPR can help maintain blood flow to the organs until an electrical shock can be given.

Ghi chú

Chúng ta cùng phân biệt một số từ tiếng Anh sau về các phương pháp hồi sức cấp cứu (resuscitation) sau nha!

- cardiopulmonary resuscitation (CPR, hô hấp nhân tạo), gồm hồi sức đường miệng và ép tim: CPR can help maintain blood flow to the organs until an electrical shock can be given. (Việc hô hấp nhân tạo có thể giúp duy trì lưu lượng máu đến các cơ quan cho đến khi dùng được thiết bị sốc điện.)

- mouth-to-mouth resuscitation (hồi sức đường miệng): CPR includes two techniques, in which the first is mouth-to-mouth resuscitation. (Hô hấp nhân tạo bao gồm hai kỹ thuật, trong đó bước thứ nhất là hồi sức đường miệng.)

- electric shock (sốc điện): We had to perform electric shock on him to get his heart rate back. (Chúng tôi phải sốc điện anh ta để lấy lại nhịp tim.)