VIETNAMESE

hệ số lương

ENGLISH

salary coefficient

  
NOUN

/ˈsæləri ˌkoʊəˈfɪʃənt/

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp.

Ví dụ

1.

Hiện tại ở Việt Nam có 5 bậc hệ số lương.

Currently, there are 5 levels of salary coefficients in Vietnam.

2.

Nhà nước đã tính toán mức lương cơ bản cùng các quy định hệ số lương để đảm bảo cân bằng cuộc sống cho người dân.

The State has calculated the basic salary and the salary coefficient regulations to ensure the life balance for the people.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wage salary nha!

- Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên.

Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year.

(Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.)

- Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng).

Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience.

(Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta).

- Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao.

Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays.

(Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).