VIETNAMESE

giọt nước tràn ly

ENGLISH

the straw that broke the camel's back

  
NOUN

/ðə strɔ ðæt broʊk ðə ˈkæməlz bæk/

Giọt nước tràn ly là thành ngữ khi một tình huống, một việc nào đó tuy không lớn nhưng là cái cuối cùng để đưa đến đổ vỡ một mối quan hệ hay thất bại một sự kiện.

Ví dụ

1.

Tôi không thể chịu được nữa, đúng là giọt nước tràn ly mà.

I can't stand this anymore, the straw that broke the camel's back.

2.

Sau nhiều tháng làm việc với những khách hàng khó tính, yêu cầu vô lý của một khách hàng cụ thể là giọt nước tràn ly, và chúng tôi phải để họ ra đi.

After months of dealing with difficult clients, the unreasonable demands of one particular customer were the straw that broke the camel's back, and we had to let them go.

Ghi chú

Một số idioms khác nè!

- The straw that broke the camel's back. (Giọt nước tràn ly.): It had been a difficult week, so when the car broke down, it was the straw that broke the camel's back.

(Đó là một tuần khó khăn, nên khi cái xe hơi bị hỏng, đó như là giọt nước tràn ly.)

- Let the cat out of the bag. (Tiết lộ bí mật): I'll throw a surprise birthday for her, I've prepared everything, but don't you dare let the cat out of the bag.

(Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho cô ất, tôi đã chuẩn bị cả rồi, nhưng mà cậu đừng có mà tiết lộ bí mật đấy nhé.)

- Empty vessels make the most noise. (Thùng rỗng kêu to.): The politician's counsellor advised him not to be an empty vessel making the most noise during the TV interview as it would reflect badly on him.

(Cố vấn chính trị khuyên anh ta không nên là thùng rỗng kêu to cuộc phỏng vấn trên truyền hình vì nó sẽ phản ánh không tốt về anh ta.)