VIETNAMESE

giám sát dự án

word

ENGLISH

project supervision

  
NOUN

/ˈprɒʤɛkt ˈmɒnɪtərɪŋ/

project oversight

"Giám sát dự án" là công việc kiểm tra theo dõi dự án về tiến độ thời gian, chi phí và tiến trình thực hiện nhằm đánh giá thường xuyên mức độ hoàn thành và đề xuất những biện pháp và hành động cần thiết để thực hiện thành công dự án.

Ví dụ

1.

Ông ấy được chọn cho việc giám sát dự án để đảm bảo các nhiệm vụ được hoàn thành đúng thời hạn.

He was choosen for project monitoring to ensure that tasks are completed on time.

2.

Người quản lý dự án tiến hành việc giám sát dự án thường xuyên để theo dõi tiến độ và xác định các vấn đề tiềm ẩn.

The project manager conducts regular project monitoring to track progress and identify potential issues.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Project Supervision nhé! check Project Monitoring – Giám sát tiến độ dự án Phân biệt: Project Monitoring tập trung vào theo dõi và đánh giá tiến độ dự án thay vì quản lý trực tiếp các hoạt động. Ví dụ: Project monitoring ensures that the project stays within budget and timeline. (Giám sát tiến độ dự án đảm bảo dự án không vượt ngân sách và đúng tiến độ.) check Construction Supervision – Giám sát công trình Phân biệt: Construction Supervision chuyên giám sát các dự án xây dựng, trong khi Project Supervision có thể áp dụng cho mọi loại dự án. Ví dụ: Construction supervision enforces safety regulations at the site. (Giám sát công trình đảm bảo tuân thủ quy định an toàn tại công trường.) check Project Oversight – Giám sát tổng thể dự án Phân biệt: Project Oversight liên quan đến việc giám sát tổng thể và kiểm soát rủi ro dự án hơn là giám sát chi tiết công việc hàng ngày. Ví dụ: Project oversight identifies risks and mitigation strategies early on. (Giám sát tổng thể dự án xác định rủi ro và chiến lược giảm thiểu sớm.) check Site Supervisor – Giám sát công trường Phân biệt: Site Supervisor tập trung vào giám sát tại công trường, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật. Ví dụ: The site supervisor ensures that workers follow safety protocols. (Giám sát công trường đảm bảo công nhân tuân thủ các quy trình an toàn.)