VIETNAMESE

giai cấp vô sản

ENGLISH

the proletariat

  
NOUN

/ðə ˌproʊləˈtɛriət/

Giai cấp vô sản là tầng lớp lao động trong xã hội tư bản, chủ yếu dựa vào sức lao động để kiếm tiền công.

Ví dụ

1.

Giai cấp vô sản ở Việt Nam bao gồm công nhân, nông dân và những người khác không sở hữu tư liệu sản xuất.

The proletariat in Vietnam is made up of workers, farmers, and other people who do not own the means of production.

2.

Giai cấp vô sản chiếm đa số trong xã hội.

The proletariat is the majority in society.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu hai thuật ngữ về các giai cấp chính trong xã hội tư bản chủ nghĩa được sử dụng trong chủ nghĩa Mác nha! - The bourgeoisie (giai cấp tư sản): những người sở hữu tư liệu sản xuất, bao gồm đất đai, nhà máy, máy móc,... Họ sử dụng sức lao động của giai cấp vô sản để tạo ra lợi nhuận. Ví dụ: The bourgeoisie is the ruling class in capitalist societies. (Giai cấp tư sản là giai cấp thống trị trong các xã hội tư bản chủ nghĩa.) - The proletariat (giai cấp vô sản): những người không sở hữu tư liệu sản xuất, chỉ có sức lao động. Họ phải bán sức lao động cho giai cấp tư sản để đổi lấy tiền lương. Ví dụ: The proletariat is the exploited class in capitalist societies. (Giai cấp vô sản là giai cấp bị bóc lột trong các xã hội tư bản chủ nghĩa.)