VIETNAMESE

giai cấp công nhân

tầng lớp lao động

ENGLISH

working class

  
NOUN

/ˈwɜrkɪŋ klæs/

Giai cấp công nhân là lực lượng lao động chân tay và lao động trí óc có khả năng tạo ra nhiều của cải vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội.

Ví dụ

1.

Giai cấp công nhân bị bóc lột bởi giai cấp tư sản.

The working class was exploited by the bourgeoisie.

2.

Giai cấp công nhân đang đấu tranh cho quyền lợi của mình.

The working class is fighting for its rights.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu các từ vựng phân loại của social class nhé - Upper class (Giai cấp thượng lưu): là nhóm người có thu nhập cao, giáo dục tốt, nghề nghiệp cao cấp, sở hữu nhiều tài sản, và có địa vị xã hội cao. Ví dụ: The upper class has a lot of influence in politics. (Giai cấp thượng lưu có nhiều ảnh hưởng trong chính trị.) - Middle class (Giai cấp trung lưu): là nhóm người có thu nhập trung bình, giáo dục khá, nghề nghiệp ổn định, sở hữu một số tài sản, và có địa vị xã hội trung bình. Ví dụ: The middle class is often seen as the backbone of society. (Giai cấp trung lưu thường được coi là trụ cột của xã hội.) - Working class (Giai cấp lao động): là nhóm người có thu nhập thấp, giáo dục ít, nghề nghiệp lao động phổ thông, ít hoặc không sở hữu tài sản, và có địa vị xã hội thấp. Ví dụ: The working class is often the most vulnerable to economic downturns. (Giai cấp lao động thường là nhóm dễ bị tổn thương nhất trong những giai đoạn suy thoái kinh tế.)