VIETNAMESE

giá trị quyết toán

giá trị thanh toán

ENGLISH

settlement value

  
NOUN

/ˈsɛtəlmənt ˈvælju/

Giá trị quyết toán là tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thanh toán cho đơn vị trực tiếp thi công.

Ví dụ

1.

Giá trị quyết toán của một hợp đồng thanh toán thay đổi là số giá trị hợp đồng còn lại, dựa trên việc nó được mua hay bán.

The settlement value of a variable payout contract is the amount of contract value remaining, based on whether it was bought or sold.

2.

Giá trị quyết toán là số tiền mà chủ hợp đồng có thể nhận được khi nó được giữ cho đến khi hết hạn.

The settlement value is the amount a contract holder may receive for it when it’s held until expiration.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm price, costvalue nha!

- Giá, giá cả (price) là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.

(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)

- Chi phí (cost) là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.

Ví dụ: We need to cut our advertising costs.

(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)

- Giá trị (value) là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.

Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.

(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)