VIETNAMESE

giá trị doanh nghiệp

ENGLISH

enterprise value

  
NOUN

/ˈɛntərˌpraɪz ˈvælju/

firm value

Giá trị doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản lợi ích hay thu nhập mà doanh nghiệp có thể thu được trong tương lai.

Ví dụ

1.

Giá trị doanh nghiệp bao gồm giá trị vốn hóa thị trường của một công ty, cũng như nợ ngắn hạn và dài hạn cũng như bất kỳ khoản tiền mặt nào trên bảng cân đối kế toán của công ty.

Enterprise value includes in its calculation the market capitalization of a company but also short-term and long-term debt as well as any cash on the company's balance sheet.

2.

Giá trị doanh nghiệp là một số liệu phổ biến được sử dụng để đánh giá một công ty cho khả năng tiếp quản.

Enterprise value is a popular metric used to value a company for a potential takeover.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm price, cost value nha!

- Giá, giá cả (price) là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.

(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)

- Chi phí (cost) là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.

Ví dụ: We need to cut our advertising costs.

(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)

- Giá trị (value) là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.

Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.

(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)