VIETNAMESE

giá như

ước gì, hy vọng rằng, giá mà

word

ENGLISH

I wish

  
PHRASE

/aɪ wɪʃ/

would that, regret

“Giá như” là cách thể hiện sự tiếc nuối về điều đã qua.

Ví dụ

1.

Giá như tôi có nhiều thời gian hơn để ở bên gia đình.

I wish I had more time to spend with my family.

2.

Giá như chúng ta có thể bắt đầu lại.

I wish we could start over.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ I wish khi nói hoặc viết nhé! check I wish + past simple – giá như (trái với hiện tại) Ví dụ: I wish I knew how to play the guitar. (Giá như tôi biết chơi guitar) check I wish + past perfect – giá như đã (trái với quá khứ) Ví dụ: I wish I had studied harder for the exam. (Giá như tôi đã học hành chăm hơn cho kỳ thi) check I wish + could/would + V – giá như có thể / ai đó chịu... Ví dụ: I wish it would stop raining. (Giá như trời ngừng mưa) check I wish + S + weren’t / wasn’t... – giá như không phải là... Ví dụ: I wish I weren’t so busy right now. (Giá như giờ tôi không bận đến vậy)