VIETNAMESE

giá bán

giá cả

ENGLISH

price

  
NOUN

/praɪs/

Giá bán là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, nghĩa là số lượng tiền phải trả cho hàng hoá đó. Về nghĩa rộng đó là số tiền phải trả cho một hàng hoá, một dịch vụ, hay một tài sản nào đó.

Ví dụ

1.

Chỉ số giá bán lẻ cho tháng 9 dự kiến sẽ cho thấy lạm phát có thể lên tới khoảng 10,8%.

The retail price index for September is expected to show inflation edging up to about 10.8 percent.

2.

Sản phẩm sẽ có mặt trên thị trường vào mùa xuân năm nay với giá bán lẻ đề xuất từ 99 đô trở xuống.

The product will be available this spring for a suggested retail price of $99 or less.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm price, cost value nha!

- Giá, giá cả (price) là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.

(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)

- Chi phí (cost) là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.

Ví dụ: We need to cut our advertising costs.

(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)

- Giá trị (value) là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.

Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.

(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)