VIETNAMESE

gam màu

ENGLISH

gamut

  
NOUN

/ˈɡæmət/

colour gamut

Gam màu là dải màu mà một thiết bị cụ thể có thể tạo ra hoặc ghi lại.

Ví dụ

1.

Máy in mới có gam màu rộng hơn, cho phép nó tạo ra màu sắc sống động và chính xác hơn.

The new printer has a wider gamut, which allows it to produce more vivid and accurate colors.

2.

Nhà thiết kế đồ họa đã phải điều chỉnh gam màu của hình ảnh để phù hợp với khả năng của máy in.

The graphic designer had to adjust the gamut of the image to match the printer's capabilities.

Ghi chú

Cùng phân biệt tông màu (tones) và gam màu (shades) nha!

- tones (tông màu): Only one color plays a dominant role and develops into different levels of lightness and intensity based on the dominant color.

(Chỉ một màu đóng vai trò chủ đạo và phát triển thành các mức độ đậm, nhạt khác nhau dựa trên màu chủ đạo.)

- shades (gam màu): A set of many colors that share certain characteristics, that is, to bring a feeling of comfort, satisfaction, love or discomfort, frustration.

(Tập hợp nhiều màu sắc có cùng chung đặc điểm nhất định, đó là đem lại cảm giác dễ chịu, thỏa mãn, yêu hay khó chịu, bức bối.)