VIETNAMESE

đường lối quân sự của Đảng

quan điểm quốc phòng Đảng

word

ENGLISH

military policy of the Party

  
NOUN

/ˈmɪlɪtəri ˈpɒləsi əv ðə ˈpɑːti/

Party's defense line

“Đường lối quân sự của Đảng” là tư duy, định hướng và chiến lược xây dựng quốc phòng do Đảng lãnh đạo.

Ví dụ

1.

Đường lối quân sự của Đảng nhấn mạnh chiến tranh nhân dân.

The military policy of the Party emphasizes people’s war.

2.

Sinh viên học đường lối quân sự của Đảng.

Students study the military policy of the Party.

Ghi chú

Từ Military policy of the Party là một từ vựng thuộc lĩnh vực quốc phòngchính sách Đảng. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Party leadership – Sự lãnh đạo của Đảng Ví dụ: The military policy of the Party emphasizes Party leadership in all defense affairs. (Đường lối quân sự của Đảng nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi hoạt động quốc phòng.) check Defense direction – Định hướng quốc phòng Ví dụ: This military policy of the Party sets the overall defense direction of the country. (Đường lối quân sự của Đảng đặt ra định hướng quốc phòng tổng thể của đất nước.) check People's war doctrine – Học thuyết chiến tranh nhân dân Ví dụ: The military policy of the Party is rooted in the people’s war doctrine. (Đường lối quân sự của Đảng bắt nguồn từ học thuyết chiến tranh nhân dân.) check Defense mobilization – Huy động quốc phòng Ví dụ: Military policy of the Party guides the defense mobilization process. (Đường lối quân sự của Đảng định hướng quá trình huy động quốc phòng.)