VIETNAMESE
đứa trẻ hay mách người lớn
người hay mách, trẻ mách lẻo
ENGLISH
Tell-tale child
/ˈtɛlˌteɪl ʧaɪld/
Informant, squealer
Đứa trẻ hay mách người lớn là trẻ con thường xuyên kể lại những việc nhỏ nhặt cho người lớn.
Ví dụ
1.
Đứa trẻ hay mách người lớn báo cáo mọi thứ với giáo viên.
The tell-tale child reported everything to the teacher.
2.
Những đứa trẻ hay mách người lớn đôi khi gây phiền phức.
Tell-tale children can be annoying at times.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của Tell-tale child nhé!
Busybody – Kẻ lo chuyện bao đồng
Phân biệt:
Busybody mô tả người hay xen vào chuyện của người khác và mách lẻo.
Ví dụ:
That busybody child keeps reporting every little thing to the teacher.
(Đứa trẻ lo chuyện bao đồng đó cứ mách mọi chuyện nhỏ nhặt cho giáo viên.)
Whistle-blower – Người tố cáo
Phân biệt:
Whistle-blower thường dùng trong ngữ cảnh chính thức, chỉ người tố cáo sai phạm lớn.
Ví dụ:
The whistle-blower exposed the company’s unethical practices.
(Người tố cáo đã phơi bày những hành vi phi đạo đức của công ty.)
Informer child – Trẻ mách lẻo
Phân biệt:
Informer child nhấn mạnh việc trẻ em thường xuyên mách lại những việc nhỏ nhặt.
Ví dụ:
The informer child always tells on his siblings for breaking the rules.
(Đứa trẻ mách lẻo luôn mách về việc anh chị em vi phạm các quy tắc.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết