VIETNAMESE

dự trù kinh phí

dự trù chi phí

ENGLISH

cost estimate

  
NOUN

/kɑst ˈɛstəmət/

Dự trù kinh phí là ước tính chi phí của từng công việc để lo liệu dự trù, xin kinh phí, khi phát hiện những công việc chưa được ghi trong kế hoạch thì vẫn có thể triển khai công việc dựa vào tính logic của việc chi tiêu.

Ví dụ

1.

Dự trù kinh phí liên quan đến việc xem xét tất cả các yếu tố của một dự án và đưa ra một con số tổng thể cần thiết cho việc phát triển ngân sách.

Cost estimate involves considering all the elements of a project and coming up with a total figure essential for budget development.

2.

Tùy thuộc vào dự án, dự trù kinh phí có thể bao gồm chi phí lao động, chi phí vật liệu và thiết bị và chi phí quản lý.

Depending on the project, a cost estimate may include labor costs, material and equipment costs and management costs.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm price, costvalue nha!

- Price là số tiền phải trả để mua bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào.

Ví dụ: Due to the war between Ukrained and Russia, the price of petroleum and oil has risen sharply.

(Do chiến tranh giữa Ukraine và Nga, giá xăng dầu đã tăng mạnh.)

- Cost là số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất và bảo trì sản phẩm.

Ví dụ: We need to cut our advertising costs.

(Chúng ta cần phải cắt giảm chi phí quảng cáo.)

- Value là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người.

Ví dụ: The value of the pound fell against other European currencies yesterday.

(Giá trị của đồng bảng Anh đã giảm so với các đồng tiền châu Âu khác vào ngày hôm qua.)