VIETNAMESE

dị ứng da

ENGLISH

skin allergy

  
PHRASE

/skɪn ˈælərʤi/

Dị ứng da xảy ra do hệ miễn dịch hoạt động để chống lại một số tác nhân (thường là vô hại) để bảo vệ cơ thể, gây nên phản ứng kích thích, nổi mẫn đỏ, viêm da... Đây là bệnh ngoài da thường gặp nhất, có thể xảy ra với bất cứ ai, ở bất kỳ lứa tuổi nào.

Ví dụ

1.

Thử nghiệm dị ứng da là một phương pháp khác để chẩn đoán y tế về dị ứng thông qua việc cố gắng gây ra một phản ứng dị ứng nhỏ có kiểm soát.

Skin allergy testing is another method for medical diagnosis of allergies through the attempt to provoke a small controlled allergic response.

2.

Dị ứng da là một bệnh ngoài da nhưng mọi người không nên coi thường vì nếu không được điều trị đúng cách và kịp thời bệnh sẽ để lại sẹo hoặc thay đổi màu da.

Skin allergy is a skin disease but people should not underestimate it because if not treated properly and timely the disease will leave a scar or skin color changes.

Ghi chú

Một số từ vựng liên quan đến các triệu chứng dị ứng: - sneezing (hắt hơi) - runny/ stuffy nose (chảy nước mũi/ nghẹt mũi) - cough (ho) - skin itchy (ngứa da) - sore throat (đau họng) - vomiting/ nausea (nôn/ buồn nôn)