VIETNAMESE

danh pháp hai phần

quy tắc đặt tên hai phần

word

ENGLISH

binomial nomenclature

  
NOUN

/baɪˈnoʊmiəl ˈnoʊmənˌkleɪtʃər/

binomial naming system

Danh pháp hai phần là cách đặt tên hai phần cho sinh vật.

Ví dụ

1.

Danh pháp hai phần được dùng để đặt tên các loài.

Binomial nomenclature is used to name species.

2.

Nó bao gồm chi và loài trong danh pháp hai phần.

It includes the genus and species in binomial nomenclature.

Ghi chú

Từ Binomial nomenclature là một từ vựng thuộc lĩnh vực sinh học và cách đặt tên khoa học. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Genus - Chi Ví dụ: The genus Canis includes dogs and wolves. (Chi Canis bao gồm chó và sói.) check Species - Loài Ví dụ: Species is the most specific level of classification. (Loài là cấp phân loại cụ thể nhất.) check Latin name - Tên Latin Ví dụ: Binomial names are usually written in Latin. (Tên nhị danh thường được viết bằng tiếng Latin.) check Scientific name - Tên khoa học Ví dụ: The scientific name ensures global consistency. (Tên khoa học đảm bảo tính nhất quán trên toàn cầu.) check Epithet - Tên gọi phụ Ví dụ: The specific epithet distinguishes species within a genus. (Tên gọi phụ phân biệt các loài trong một chi.)