VIETNAMESE
cuối cùng lại
hóa ra, rốt cuộc lại
ENGLISH
ended up
/ˈɛndɪd ʌp/
resulted in, turned out to
Cuối cùng lại là cách diễn tả một kết quả bất ngờ so với mong đợi.
Ví dụ
1.
Cuối cùng lại anh ấy chọn một con đường sự nghiệp khác.
He ended up choosing a different career path.
2.
Cuối cùng lại họ giải quyết vấn đề cùng nhau.
They ended up solving the problem together.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của ended up nhé!
Wound up - Rốt cuộc lại
Phân biệt:
Wound up là cách diễn đạt đồng nghĩa với ended up, thường dùng khi nói về kết quả không như dự định ban đầu.
Ví dụ:
We wound up staying home instead of going out.
(Cuối cùng chúng tôi lại ở nhà thay vì đi chơi.)
Came to be - Trở nên như thế
Phân biệt:
Came to be mang tính mô tả quá trình, tương đương với ended up trong văn viết mô tả sự phát triển hoặc kết cục.
Ví dụ:
He came to be the team leader after months of hard work.
(Cuối cùng anh ấy trở thành trưởng nhóm sau nhiều tháng nỗ lực.)
Ultimately landed - Rốt cuộc rơi vào
Phân biệt:
Ultimately landed nhấn mạnh đến điểm đến cuối cùng, thường dùng thay cho ended up trong ngữ cảnh nghề nghiệp, cuộc sống.
Ví dụ:
She ultimately landed in marketing after trying many roles.
(Cô ấy cuối cùng lại làm trong ngành marketing sau khi thử nhiều vị trí khác nhau.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết