VIETNAMESE

công nhân viên quốc phòng

nhân viên và viên chức quốc phòng

ENGLISH

national defense employee

  
NOUN

/ˈnæʃənəl dɪˈfɛns ɛmˈplɔɪi/

Công nhân viên quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.

Ví dụ

1.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định nâng lương công nhân viên quốc phòng có mức lương tương ứng Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

The Minister of National Defense shall decide to increase the salaries of National defense employees to the level of pay received by senior lieutenant-colonel as professional servicemen.

2.

Về đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng phải căn cứ phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Assessment of professional servicemen, National defense employees shall be based on political credentials, ethics, qualifications, and performance.

Ghi chú

Cùng phân biệt 3 khái niệm dễ gây nhầm lẫn là defense (phòng vệ), protection (bảo vệ) và security (an ninh) nhé! - Defense (Phòng vệ): Là hành động đối phó với các tấn công hoặc mối đe dọa từ bên ngoài. Defense có thể bao gồm các hệ thống phòng thủ hoặc các biện pháp nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của kẻ thù. Ví dụ: The military provides the defense system to protect the nation from external threats. (Quân đội cung cấp hệ thống phòng thủ để bảo vệ quốc gia khỏi các mối đe dọa từ bên ngoài.) - Protection (Bảo vệ): Là hành động nhằm bảo vệ những người, vật phẩm hoặc thông tin quan trọng khỏi các mối đe dọa. Protection thường bao gồm các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn và tránh bị tổn thất hoặc thiệt hại. Ví dụ: Security guards are hired to protect the building. (Các nhân viên bảo vệ được thuê để bảo vệ tòa nhà.) - Security (An ninh): Là một tập hợp các biện pháp nhằm đảm bảo sự an toàn và bảo vệ các tài sản quan trọng khỏi mối đe dọa bên ngoài. Security bao gồm các biện pháp để phòng ngừa, phát hiện và đối phó với các mối đe dọa đang diễn ra. Ví dụ: The company uses security measures such as surveillance cameras, access control systems, network security, and security certifications to protect customer and company information from cyberattacks. (Công ty sử dụng các biện pháp an ninh như camera giám sát, hệ thống kiểm soát truy cập, bảo mật mạng và chứng nhận bảo mật để bảo vệ thông tin của khách hàng và công ty khỏi các cuộc tấn công mạng.)