VIETNAMESE

công chức nhà nước

công chức, cán bộ công chức

ENGLISH

civil servant

  
NOUN

/ˈsɪvəl ˈsɜrvənt/

officials, functionary

Công chức nhà nước là nhân viên trong cơ quan nhà nước, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh trong các cơ quan nhà nước (trong đó tập trung vào các cơ quan hành chính) để thực thi hoạt động công vụ và được hưởng lương và các khoản thu nhập từ ngân sách nhà nước.

Ví dụ

1.

Khái niệm công chức nhà nước ở Việt Nam rất phức tạp do thuật ngữ và ý nghĩa của nó thay đổi liên tục qua các thời kỳ.

The concept of cong chuc or civil servant in Vietnam is very complicated due to continuous changes of its term and connotation through different periods.

2.

Số lượng công chức nhà nước giảm 10,01% vào năm 2021.

Number of civil servants reduced by 10.01 percent in 2021.

Ghi chú

Bạn có biết: Đâu là sự khác nhau giữa công chức (civil servant) và viên chức (public employee)?

Công chức (civil servant):

- become a civil servant in the form of recruiting, appointing and holding titles according to term (trở thành công chức theo hình thức tuyển dụng, bổ nhiệm và giữ chức danh theo nhiệm kỳ)

- Typical civil servants: Prosecutor, Investigator, Judge, Chairman of District People's Committee,... (Công chức điển hình như: Kiểm sát viên, điều tra viên, Thẩm phán, Chủ tịch UBND Huyện,…)

Viên chức (public employee):

- become a public employee through recruitment of job positions (trở thành viên chức thông qua hình thức tuyển dụng vào vị trí việc làm.)

- Typical public employee: Lecturer of Hanoi University, Doctor of Hospital H,... (Viên chức điển hình như: Giảng viên trưởng Đại học Hà Nội, bác sĩ bệnh viện H,…)