VIETNAMESE

con rươi

ENGLISH

clam worm

  
NOUN

/klæm wɜrm/

Con rươi là một loài động vật thuộc họ Rươi ngành Giun đốt, là một nguồn lợi thủy sản phong phú ở Việt Nam. Thân rươi có dạng trụ tròn gồm 55-65 đốt do đó có chiều dài cơ thể khoảng 45-65 mm. Phần sau của thân rươi sẽ hẹp dần về phía đuôi, trong khi mặt lưng thì rồ cao và có màu hồng hơi sẫm hơn.

Ví dụ

1.

Con rươi vùi mình trong cát để trốn kẻ săn mồi.

The clam worm burrowed into the sand to hide from predators.

2.

Con rươi được dùng làm mồi câu vì chúng là thức ăn ưa thích của nhiều loài cá.

Clam worms are used as bait in fishing because they are a favorite food of many fish species.

Ghi chú

Cùng DOL áp dụng các từ vựng tiếng Anh liên quan tới clam worm vào bài đọc sau nhé: Con rươi (clam worm) hay còn gọi là giun Nereid, có hình dáng độc đáo với thân hình thon dài, thường có màu sắc sặc sỡ. Chúng có nhiều lông cứng (bristles/chaetae), dọc theo cơ thể giúp chúng di chuyển và bám chặt con mồi (grip their prey). Con rươi có thể được tìm thấy ở nhiều môi trường sống biển khác nhau, từ vùng bãi triều nông (shallow intertidal zones) đến đại dương sâu. Chúng thường đào hang trong cát hoặc bùn. Con rươi là loài ăn thịt (carnivore) và sử dụng bộ hàm sắc nhọn của chúng để săn các động vật không xương sống (invertebrates) khác, chẳng hạn như trai, hến và động vật giáp xác nhỏ. Chúng cũng được biết là rỉa (scavenge) trên động vật chết. Rươi có một hệ thống sinh sản độc đáo bao gồm một quá trình gọi là epitoky, trong đó giun biến phần cuối (posterior end) của nó thành một cấu trúc sinh sản chuyên biệt được gọi là epitoke. Các epitoke này được thả vào nước, nơi chúng có thể bơi lên mặt nước và giải phóng giao tử (gametes) của chúng, dẫn đến quá trình thụ tinh và phát triển ấu trùng rươi mới.