VIETNAMESE

cơ quan chủ quản

ENGLISH

governing body

  
NOUN

/ˈgʌvərnɪŋ ˈbɑdi/

Cơ quan chủ quản là cơ quan có trách nhiệm chính trong việc quản lí trực tiếp công việc, tài sản, nhân lực của một ngành, một đơn vị công tác, một lĩnh vực hoạt động, một loại công việc nào đó trong xã hội. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm và quyền hạn nhất định theo quy định của pháp luật hoặc theo điều lệ, quy chế hoạt động của tổ chức đó.

Ví dụ

1.

Một cơ quan chủ quản của Viện là Hội đồng khoa học được chủ trì bởi giáo sư Andrzej Tarlecki.

Another governing body of the Institute is the Scientific Council which is chaired by Professor Andrzej Tarlecki.

2.

BWF là cơ quan chủ quản quốc tế của bộ môn cầu lông được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế.

BWF is the international governing body of badminton recognised by the International Olympic Committee.

Ghi chú

Cùng phân biệt sự cai trị (governance) và chính quyền (government) nha!

- governance là sự cai trị, sự trị vì, sự quản lý của chính phủ. Đó là những luật lệ và luật pháp được chính phủ nhà nước áp dụng. Thuật ngữ "governance" còn có nghĩa là quản trị khi dùng với bất kì tổ chức nào từ nhỏ tới lớn.

Ví dụ: Governance of the library system transfers from the Library Association of Portland to Multnomah County ending 126 years of private control. (Quyền quản trị của hệ thống thư viện chuyển từ Hiệp hội Thư viện Portland sang Hạt Multnomah kết thúc 126 năm điều hành của tư nhân.)

- government là chính quyền, là bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước. Ngoài ra, Chính quyền còn quản lý hoặc chỉ đạo trong một khu vực, trong một nhóm người.

Ví dụ: Dragon started to form a rebellion against the government. (Dragon đã bắt đầu phát động 1 cuộc nổi loạn chống đối chính quyền.)