VIETNAMESE

cơ học đất

ENGLISH

soil mechanics

  
NOUN

/sɔɪl məˈkænɪks/

mechanics of soil

Cơ học đất là một nhánh liên ngành của cơ học ứng dụng, địa chất công trình nghiên cứu các tính chất vật lý, cơ học của đất để áp dụng vào mục đích xây dựng, các nguyên nhân quyết định các đặc trưng đó, nghiên cứu trạng thái ứng suất - biến dạng của đất, cường độ chống cắt, áp lực hông của đất (tường chắn), sức chịu tải của nền móng, độ lún của nền đất, và sự ổn định của mái dốc.

Ví dụ

1.

Bạn có thể cho tôi biết sự khác nhau giữa cơ học đất và cơ học kết cấu?

Can you tell me the difference between soil mechanics and structural mechanics?

2.

Các giả thiết liên quan đến lý thuyết cơ học đất thường khác với thực tế ở một mức độ nhất định.

Assumptions related to soil mechanics theory often differ from reality to a certain extent.

Ghi chú

Cơ học đất (Soil mechanics) là một nhánh liên ngành (interdisciplinary branch) của cơ học ứng dụng (applied mechanics), địa chất công trình nghiên cứu (engineering geology) các tính chất vật lý, cơ học (physical and mechanical properties) của đất để áp dụng vào mục đích xây dựng.