VIETNAMESE

chứng minh thư nhân dân

chứng minh thư

ENGLISH

identity card

  
NOUN

/aɪˈdɛntəti kɑrd/

ID Card

Chứng minh thư nhân dân là một tài liệu chứng minh danh tính và công dân của một người dân trong một quốc gia cụ thể.

Ví dụ

1.

Đừng quên mang theo chứng minh thư nhân dân khi ra sân bay.

Don't forget to bring your identity card when you go to the airport.

2.

Người bảo vệ hỏi chứng minh thư nhân dân của tôi trước khi cho tôi vào câu lạc bộ.

The bouncer asked for my identity card before letting me into the club.

Ghi chú

Các loại giấy tờ cá nhân: - Passport (Hộ chiếu) Ví dụ: My passport is essential for international travel. (Hộ chiếu của tôi là vô cùng quan trọng khi đi du lịch quốc tế.) - Identity Card (Thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân) Ví dụ: Please carry your identity card at all times. (Xin hãy mang theo thẻ căn cước/CMND của bạn mọi lúc.) - Driver's License (Bằng lái xe) Ví dụ: I need to renew my driver's license before it expires. (Tôi cần gia hạn bằng lái xe trước khi nó hết hạn.) - Birth Certificate (Giấy khai sinh) Ví dụ: You will need to provide a copy of your birth certificate when applying for a passport. (Bạn sẽ cần cung cấp bản sao giấy khai sinh khi nộp đơn xin hộ chiếu.) - Marriage Certificate (Giấy kết hôn) Ví dụ: The couple presented their marriage certificate as proof of their union. (Cặp đôi trình bày giấy kết hôn làm chứng cho cuộc kết hôn của họ.) - Academic Transcript (Bảng điểm học tập) Ví dụ: The university requires an academic transcript for admission consideration. (Trường đại học yêu cầu bảng điểm học tập để xem xét việc nhập học.) - Employment Contract (Hợp đồng lao động) Ví dụ: Before starting a new job, make sure to carefully review your employment contract. (Trước khi bắt đầu công việc mới, hãy chắc chắn đọc kỹ hợp đồng lao động.) - Bank Statement (Bản sao kê tài khoản ngân hàng) Ví dụ: The bank statement is required for loan applications. (Bản sao kê tài khoản ngân hàng là yêu cầu để đăng ký vay mượn.)