VIETNAMESE

chủ nghĩa hòa bình

ENGLISH

pacifism

  
NOUN

/ˈpæsɪˌfɪzəm/

Chủ nghĩa hòa bình là tư tưởng và hoạt động nhằm đạt được sự hoà bình, hạn chế xung đột và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia và các cộng đồng.

Ví dụ

1.

Chủ nghĩa hòa bình là niềm tin vào việc giải quyết hòa bình các xung đột và phản đối chiến tranh hoặc bạo lực.

Pacifism is the belief in the peaceful resolution of conflicts and opposition to war or violence.

2.

Chủ nghĩa hòa bình của mahatma gandhi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của ấn độ.

The pacifism of Mahatma Gandhi played a crucial role in India's struggle for independence.

Ghi chú

Các nét nghĩa của từ pacify: - Pacify (v): làm yên bình, làm dịu, làm nguôi điều kiện xung đột, làm dỗ dành Ví dụ: The mother sang a lullaby to pacify her crying baby. (Mẹ hát ru để làm dịu bé khóc.) - Pacify (v): làm giảm bạo lực, giữ yên, trấn an, làm nguôi bạo lực Ví dụ: The United Nations sent peacekeepers to pacify the war-torn region. (Liên Hợp Quốc đã gửi lực lượng duy trì hòa bình để làm yên địa bàn hủy hoại do chiến tranh.) - Pacify (v): làm hài lòng, làm thỏa mãn, làm trấn an Ví dụ: The company offered a refund to pacify the dissatisfied customers. (Công ty đã đề nghị hoàn tiền để làm hài lòng khách hàng không hài lòng.)