VIETNAMESE

chủ nghĩa cộng sản

ENGLISH

communism

  
NOUN

/ˈkɑmjəˌnɪzəm/

Chủ nghĩa cộng sản là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Ví dụ

1.

Chủ nghĩa cộng sản có thể dẫn đến mất tự do cá nhân và chủ nghĩa cá nhân.

Communism can lead to a loss of personal freedoms and individualism.

2.

Một kỷ nguyên mới đã được mang lại sau sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản.

A new era was brought on by the fall of communism.

Ghi chú

Hãy cùng DOL phân biệt communist và capitalist nhé!

- Communist (chủ nghĩa cộng sản) là một hệ thống kinh tế và chính trị trong đó các phương tiện sản xuất thuộc sở hữu công cộng và được điều hành dưới sự kiểm soát của nhà nước. Mục tiêu của chủ nghĩa cộng sản là tạo ra một xã hội bình đẳng mà tài sản và nguồn lực được phân phối công bằng cho toàn bộ cộng đồng. Ví dụ: In a communist society, the government owns all the means of production, and resources are distributed according to the needs of the people. (Trong một xã hội cộng sản, chính phủ sở hữu tất cả các phương tiện sản xuất và nguồn lực được phân phối dựa trên nhu cầu của người dân.)

- Capitalist (chủ nghĩa tư bản) là một hệ thống kinh tế và chính trị trong đó tài sản và phương tiện sản xuất thuộc sở hữu cá nhân hoặc tư nhân và hoạt động dựa trên nguyên tắc cạnh tranh và lợi nhuận. Trong chủ nghĩa tư bản, quyết định về sản xuất và phân phối được dựa trên sự tự do kinh doanh và sự tương tác của thị trường. Ví dụ: In a capitalist society, individuals and private enterprises own the means of production and engage in trade and business activities for profit. (Trong một xã hội tư bản, cá nhân và doanh nghiệp tư nhân sở hữu phương tiện sản xuất và tham gia vào hoạt động thương mại và kinh doanh để kiếm lợi nhuận.)