VIETNAMESE

cho thuê mặt bằng

ENGLISH

rent premises

  
VERB

/rɛnt ˈprɛmɪsɪz/

Cho thuê mặt bằng là bên đi thuê chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian với các điều kiện theo Hợp đồng thuê.

Ví dụ

1.

Cho thuê mặt bằng là hợp đồng thoả thuận cho việc chiếm dụng một phần diện tích đất và bất cứ thứ gì chiếm dụng không gian đó.

Renting premises is a contractual rental agreement for the occupation of part of an area of land and anything occupying that space.

2.

Cho thuê mặt bằng là một thỏa thuận giữa chủ sở hữu đất và người thuê đất, trong đó người thuê đất đồng ý trả một khoản phí hàng năm cho việc sử dụng đất.

Renting premises is an agreement between a land owner and a tenant in which the tenant agrees to pay a nominal fee annually for the use of the land.

Ghi chú

Phân biệt rent, hire, charterlet:

- rent: trả tiền cho một người nào để sử dụng cái gì đó của người ấy một cách tạm thời, trong thời gian ngắn, người Mỹ thường thích sử dụng rent, trả tiền thuê theo định kì để sử dụng nhà, phòng, xe,...

VD: A month’s deposit may be required before you can rent an apartment. - Có thể bạn phải đóng tiền thế chân một tháng trước khỉ bạn thuê mướn một căn hộ.

- hire: đồng nghĩa với rent, nhưng được sử dụng chủ yếu bởi người Anh, người thuê trong thời gian ngắn, và cho một mục đích nhất định.

VD: They hired a car for their wedding. - Họ mướn một chiếc xe cho đóm cưới của họ.

- let: thông dụng ở Anh hơn Mỹ, thường dùng khi thuê mướn hay cho mướn nhà hoặc đất.

VD: The biggest warehouse in this city is to let. - Nhà kho lớn nhất thành phố này đang để cho thuê.

- charter: trước đây ám chỉ việc thuê mướn một chiếc tàu thủy lớn, nhưng dần dà được nổi rộng ra. Hiện nay, người ta nói “charter” một máy bay, một xe buýt, một chiếc tàu … tức bất cứ phương tiện nào dùng chung cho một nhóm người.

VD: Our company will charter five buses for the picnic. - Công ty chúng tôi sẽ thuê 5 xe buýt để đi picnic.