VIETNAMESE

chịu

cam chịu

ENGLISH

bear

  
NOUN

/bɛr/

endure

Chịu đựng là chấp nhận và giải quyết một điều gì đó.

Ví dụ

1.

Cô không thể chịu được ý nghĩ sẽ mất anh.

She couldn't bear the thought of losing him.

2.

Anh ấy không chịu được việc bị cười nhạo đâu.

He can't bear being laughed at.

Ghi chú

Phân biệt imitate (noi gương), mimic (nhại lại), mirror (sao chép)

- imitate dùng với ý tốt, học hỏi điểm tốt của ai đó (Younger brothers often imitate their big brothers and big sisters in the family.- Em trai thường noi gương anh chị trong nhà.)

- mimic dùng với ý bắt chước hành động của ai đó để trêu chọc, thường là giọng nói (The parrot can mimic his owner's voice exactly. - Chú vẹt có thể nhại lại chính xác giọng nói của chủ nhân.)

- mirror dùng với ý làm một hành động tương tự, tương ứng với một hành động nào đó (What’s dangerous is that his followers mirrored his actions to a certain degree.- Điều nguy hiểm là những người ủng hộ anh đều sao chép hành động của anh ở một mức nào đó.)