VIETNAMESE

chính sách ưu đãi

ENGLISH

incentive policy

  
NOUN

/ɪnˈsɛntɪv ˈpɑləsi/

preferential policy

Chính sách ưu đãi là các biện pháp và chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm bớt các rào cản và cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho cá nhân, tổ chức hoặc ngành công nghiệp nhằm khuyến khích phát triển kinh tế, đầu tư và tạo việc làm.

Ví dụ

1.

Công ty đã đưa ra chính sách ưu đãi nhân viên để thưởng cho những nhân viên có thành tích cao.

The company introduced an employee incentive policy to reward high-performing staff members.

2.

Chính phủ thực hiện chính sách ưu đãi để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài và thúc đẩy nền kinh tế.

The government implemented an incentive policy to attract foreign investors and boost the economy.

Ghi chú

Cùng phân biệt quy định và quy chế nha! - Quy chế (statute) là nội dung về cơ cấu tổ chức, tổ chức gồm bao nhiêu bộ phận, tiền lương và thưởng của từng bộ phận sẽ như thế nào. - Quy định (policy) là văn bản quy phạm định hướng ra các công việc phải làm, không được làm, thực hiện đúng theo quy định của quy phạm pháp luật.