VIETNAMESE

chính sách lương thưởng

chính sách tiền luong

ENGLISH

compensation policy

  
NOUN

/ˌkɑmpənˈseɪʃən ˈpɑləsi/

wage policy, salary policy

Chính sách lương thưởng là các quy định và chính sách về việc xác định, trả lương và phần thưởng cho người lao động dựa trên thành tích, hiệu suất và các yếu tố khác.

Ví dụ

1.

Chính sách lương thưởng đề cập đến tiền lương, tiền thưởng và lợi ích.

The compensation policy addressed salary, bonuses, and benefits.

2.

Tổ chức đã có một chính sách lương thưởng toàn diện cho nhân viên.

The organization had a comprehensive compensation policy for employees.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wage và salary nha! - Pay là số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên. Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year. (Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.) - Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng). Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience. (Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta). - Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao. Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays. (Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).