VIETNAMESE

chính sách lương

chính sách tiền luong

ENGLISH

pay policy

  
NOUN

/peɪ ˈpɑləsi/

wage policy, salary policy

Chính sách lương là các quy định và quy tắc về mức lương, chế độ và điều kiện làm việc được áp dụng cho người lao động trong một quốc gia hoặc ngành nghề cụ thể.

Ví dụ

1.

Công đoàn đã thương lượng một chính sách lương công bằng cho các thành viên của mình.

The union negotiated a fair pay policy for its members.

2.

Công ty đã thiết lập một chính sách lương minh bạch dựa trên đánh giá hiệu suất.

The company established a transparent pay policy based on performance evaluations.

Ghi chú

Cùng phân biệt pay, wage và salary nha! -blà số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thường xuyên. Ví dụ: The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year. (Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau.) - Salary là số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ (thường được trả hàng tháng). Ví dụ: His salary is quite low compared to his abilities and experience. (Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta). - Wage là số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao. Ví dụ: According to our agreements, wages are paid on Fridays. (Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu).