VIETNAMESE

chim cu

chim cu cu.

ENGLISH

cockoo

  
NOUN

/cockoo/

ring-dove

Chim cu là loài chim cỡ trung bình có trọng lượng khoảng từ 180-200g. Lông ở phần đầu, gáy và mặt bụng màu nâu nhạt hơi tím hồng; đỉnh và hai bên đầu phớt xám; cằm và họng trắng nhạt; đùi, bụng và dưới đuôi màu nhạt hơn; lông hai bên phần dưới cổ và lưng trên đen điểm tròn trắng ở mút; mặt lưng nâu, các lông có viền hung nhạt rất hẹp.

Ví dụ

1.

Chim cu không bao giờ tự làm tổ.

A cockoo never makes her own nest.

2.

Xung quanh nhà tôi không có chim cu

there are no cuckoos around my house.

Ghi chú

Cùng DOL học một số cụm qua đoạn văn về nguồn gốc và đặc điểm của chim cu nhé! Cockoo thuộc họ Cu cu (tên khoa học: Cuculidae) là một họ chim cận sẻ thuộc về bộ Cu cu (Cuculiformes). Chim cu ăn côn trùng, ấu trùng côn trùng (insect larvae) và nhiều loại động vật khác, cũng như trái cây. Một số loài đẻ trứng vào tổ của loài khác nhưng phần lớn các loài tự nuôi con non (young).