VIETNAMESE

chi phí mặt bằng

tiền thuê mặt bằng

ENGLISH

business premises rent

  
NOUN

/ˈbɪznɪs ˈprɛmɪsɪz rɛnt/

the cost of ground rent

Chi phí mặt bằng là khoản chi phí cố định mỗi tháng phải trả khi thuê mặt bằng kinh doanh. Khoản chi phí này cố định mỗi tháng và thường không thay đổi trong quá trình kinh doanh của quán.

Ví dụ

1.

Ông đề cập đến một ngôi nhà tư nhân bị hư hại do chiến tranh mà hợp đồng thuê ban đầu là 99 năm và chi phí mặt bằng là 4 bảng Anh mỗi năm.

He refers to a war damaged private house on which the original lease was 99 years and the business premises rent was £4 per annum.

2.

Tôi sẽ phải trả một khoản tiền 20 triệu cho chủ nhà mỗi tháng như là chi phí mặt bằng.

I'll have to pay a sum of money of 20 millions to my landlord monthly as a business premises rent.

Ghi chú

Phân biệt rent, hire, charterlet:

- rent: trả tiền cho một người nào để sử dụng cái gì đó của người ấy một cách tạm thời, trong thời gian ngắn, người Mỹ thường thích sử dụng rent, trả tiền thuê theo định kì để sử dụng nhà, phòng, xe,...

VD: A month’s deposit may be required before you can rent an apartment. - Có thể bạn phải đóng tiền thế chân một tháng trước khỉ bạn thuê mướn một căn hộ.

- hire: đồng nghĩa với rent, nhưng được sử dụng chủ yếu bởi người Anh, người thuê trong thời gian ngắn, và cho một mục đích nhất định.

VD: They hired a car for their wedding. - Họ mướn một chiếc xe cho đóm cưới của họ.

- let: thông dụng ở Anh hơn Mỹ, thường dùng khi thuê mướn hay cho mướn nhà hoặc đất.

VD: The biggest warehouse in this city is to let. - Nhà kho lớn nhất thành phố này đang để cho thuê.

- charter: trước đây ám chỉ việc thuê mướn một chiếc tàu thủy lớn, nhưng dần dà được nổi rộng ra. Hiện nay, người ta nói “charter” một máy bay, một xe buýt, một chiếc tàu … tức bất cứ phương tiện nào dùng chung cho một nhóm người.

VD: Our company will charter five buses for the picnic. - Công ty chúng tôi sẽ thuê 5 xe buýt để đi picnic.