VIETNAMESE

chất thải có thể tái chế

chất thải có thể tái chế

ENGLISH

recyclable waste

  
NOUN

/riˈsaɪkləbəlz weɪst/

recyclable rubbish

Chất thải có thể tái chế là loại chất thải đã qua sử dụng nhưng vẫn còn khả năng tái chế, có thể được phân loại và cho vào các nhà máy để tạo thành nguyên liệu hoặc sản phẩm mới.

Ví dụ

1.

Ở Brazil, họ thu thập 90% tổng số chất thải có thể tái chế.

Here in Brazil, they collect 90 percent of all the recyclable waste.

2.

Có một kế hoạch mới trong thị trấn của chúng tôi về chất thải có thể tái chế.

There's a new scheme in our town for recyclable waste.

Ghi chú

Một số vật chất thuộc nhóm recyclable (có thể tái chế) và một số thuộc nhóm non-recyclable (không thể tái chế):

- Các vật liệu được coi là chất thải có thể tái chế (recyclable waste) là thủy tinh (glass), nhôm (aluminum), chai nước nhựa (plastic bottles), phế liệu kim loại (metal scrap), các loại giấy khác nhau.

- Các vật liệu được phân loại là chất thải không thể tái chế (non-recyclable waste) bao gồm giấy và hộp dính bẩn thực phẩm (food-soiled papers and boxes), túi nhựa (plastic bags), vải (cloth material), vật liệu bóng (glossy material) và vật liệu tráng nhựa (plastic-coated material).