VIETNAMESE

chanh cốm

chanh bao tử, chanh non

ENGLISH

unripe lime

  
NOUN

/ʌnˈraɪp laɪm/

Chanh cốm là chanh còn nhỏ và non.

Ví dụ

1.

Chanh cốm thường được sử dụng để làm ô mai.

Unripe lime is usually salt dried.

2.

Tôi vô tình hái một quả chanh cốm trên cây, nhầm nó với một quả chanh tây và làm hỏng cả món ăn.

I accidentally picked an unripe lime from the tree, mistaking it for a lemon, and it ruined the entire dish.

Ghi chú

Quả chanh trong tiếng Anh có 2 từ người học hay nhầm lẫn là lime và lemon. Cùng xem sự khác biệt dưới đây để hiểu rõ về 2 từ này nhé: - Lime: là chanh xanh (chanh ta), thường có hình tròn và vị vừa ngọt vừa đắng, có hàm lượng axit cao hơn nên chua hơn quả chanh tây, vị đắng cũng nồng hơn. Mặc dù chanh ta khi chín cũng có vỏ màu hơi vàng, nhưng thông thường chúng được thu hoạch lúc vẫn còn xanh. - Lemon: là chanh vàng (hoặc chanh tây) vốn là một loại quả lai ghép từ quả Citron và các giống cam đắng cây rất quen thuộc. Quả có hình bầu dục, có hai núm ở đầu.