VIETNAMESE

cây trà

cây chè

ENGLISH

tea plant

  
NOUN

/ti plænt/

Cây trà là loài cây xanh mọc thành bụi hay cây nhỏ, lá chứa caffein, non màu xanh lục, già chuyển lục sẫm, lá và chồi dùng sản xuất trà (thức uống).

Ví dụ

1.

Cây trà có thể được trồng từ hạt hoặc giâm cành.

Tea plants can be grown from seed or from cuttings.

2.

Mất đến ba năm để cây trà sinh trưởng và có thể được thu hoạch.

Tea plants may take up to three years to mature and produce a harvest.

Ghi chú

Cây trà với cây hoa trà thường bị nhầm lẫn trong tiếng Việt do tên gọi khá giống nhau. Tuy nhiên, dù đây là hai loài cây chung họ nhưng chúng lại hoàn toàn khác nhau. Cùng xem những khác biệt dưới đây để hiểu rõ hơn về cây trà và cây hoa trà nhé!

  • Cây trà (chè) (tea plant): loài cây mà lá và chồi được sử dụng để sản xuất trà.

Ví dụ: Tea plants can be grown from seed or from cuttings. (Cây trà có thể được trồng từ hạt hoặc giâm cành.)

  • Cây hoa trà (camellia): cây thân gỗ, mọc thành bụi, lá cây xếp so le thoạt nhìn trông như lá cây lá chè; hoa trà mọc đều trên cây, mỗi hoa nở ra rất nhiều cành khác nhau.

Ví dụ: Camellias are evergreens with dark, glossy leaves. (Cây hoa trà là loại cây thường xanh với những chiếc lá bóng và sẫm màu.)